Vạch xương cá là gì mà tài xế đi vào sẽ bị CSGT phạt nặng?

1. Vạch xương cá là gì?

Trong hệ thống các vạch kẻ đường hiện nay không có vạch nào mang tên là vạch xương cá. Vạch xương cá là thuật ngữ mà người dân thường gọi dùng để chỉ loại vạch kênh hóa dòng xe dạng chữ V (vạch 4.2) được quy định tại Phụ lục G Quy chuẩn QCVN 41:2019/BGTVT.

vach xuong ca la gi 1

Vạch 4.2 được thể hiện dưới dạng các nét liền màu trắng được vẽ song song, mỗi vạch rộng 45 cm, khoảng cách hai mép vạch 100 cm, vạch nghiêng một góc 135 độ theo chiều ngược chiều kim đồng hồ so với hướng chuyển động của xe.

Có thể thấy, hình dáng của vạch 4.2 trông khá giống với chiếc xương cá. Chính vì thế, nhiều người đã gọi đây là vạch xương cá.

2. Vạch xương cá có ý nghĩa gì?

Theo Quy chuẩn QCVN 41:2019/BGTVT, vạch xương cá được sử dụng để giới hạn các phần mặt đường không sử dụng cho xe chạy mà sử dụng để kênh hóa các dòng giao thông trên đường.

Vạch này thường được sử dụng tại các địa điểm sau:

– Ở trạm thu phí: Hướng dẫn xe xe đến cửa thu phí của cổng trạm thu phí.

– Ở các nút giao cùng mức: Dùng để kênh hóa các dòng xe ở ngã ba, ngã tư phức tạp.

Trên đoạn đường được bố trí vạch xương cá, các phương tiện tham gia giao thông phải đi theo tuyến đường quy định, không được lấn vạch hoặc cắt qua vạch trừ những trường hợp khẩn cấp.

Trong đó, các trường hợp khẩn cấp có thể kể đến như:

– Xe gặp sự cố buộc phải dừng, đỗ trên đường.

– Tài xế, phương tiện đang trong tình trạng nguy hiểm.

– Ảnh hưởng bởi thời tiết xấu…

Điều này đồng nghĩa rằng, trừ các trường hợp khẩn cấp, người tham gia giao thông không dừng, đỗ phương tiện hay đi đè lên vạch xương cá.

vach xuong ca la gi

3. Lỗi đè vạch xương cá bị phạt thế nào?

Như đã đề cập, các phương tiện không được dừng, dỗ, đi đè lên vạch xương cá. Nếu cố tình vi phạm, người tham gia giao thông sẽ bị xử phạt lỗi không chấp hành hiệu lệnh, các chỉ dẫn của biển báo hiệu, vạch kẻ đường.

Căn cứ Nghị định 100/2019/NĐ-CP, được sửa bởi Nghị định 123/2021/NĐ-CP, mức phạt đối với lỗi đè vạch xương cá được quy định như sau:

Phương tiện

Mức phạt

Căn cứ

Phạt tiền

Vi phạm mà gây tai nạn

Ô tô 300.000 – 400.000 đồng Tước Giấy phép lái xe từ 02 – 04 tháng Điểm a khoản 1 và điểm c khoản 11 Điều 5
Xe máy 100.000 – 200.000 đồng Tước Giấy phép lái xe từ 02 – 04 tháng Điểm a khoản 1 và điểm c khoản 10 Điều 6
Máy kéo, xe máy chuyên dùng 100.000 – 200.000 đồng Tước Giấy phép lái xe (máy kéo), chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ (xe máy chuyên dùng) từ 02 – 04 tháng Điểm a khoản 1 và điểm b khoản 10 Điều 7
Xe đạp 80.000 – 100.000 đồng   Điểm a khoản 1 Điều 8