Đề xuất giảm mức phạt vi phạm nồng độ cồn chưa quá 0,25 miligam/lít khí
Đây là nội dung tại dự thảo Nghị định quy định xử phạt vi phạm hành chính về trật tự, an toàn giao thông trong lĩnh vực giao thông đường bộ; trừ điểm, phục hồi điểm Giấy phép lái xe.
Cụ thể, tùy vào từng loại xe mà mức phạt với người điều khiển có nồng độ cồn chưa vượt quá 50 miligam/100 mililít máu hoặc chưa vượt quá 0,25 miligam/1 lít khí thở được đề xuất giảm như sau:
– Với xe ô tô: Đề xuất phạt 800.000 – 01 triệu đồng điểm u khoản 3 Điều 7 dự thảo Nghị định xử phạt vi phạm hành chính về trật tự, an toàn giao thông.
(hiện hành, điểm c khoản 6 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP đang quy định phạt từ 06 – 08 triệu đồng).
– Với xe máy: Đề xuất phạt 400.000 – 600.000 đồng theo điểm p khoản 3 Điều 8 dự thảo Nghị định xử phạt vi phạm hành chính về trật tự, an toàn giao thông.
(hiện hành, điểm c khoản 6 Điều 6 Nghị định 100/2019/NĐ-CP đang quy định phạt từ 02 – 03 triệu đồng).
– Với xe máy chuyên dùng: Đề xuất phạt tiền từ 800.000 – 01 triệu đồng theo điểm h khoản 4 Điều 9 dự thảo Nghị định xử phạt vi phạm hành chính về trật tự, an toàn giao thông.
(hiện hành, điểm c khoản 6 Điều 7 Nghị định 100/2019/NĐ-CP đang quy định phạt từ 03 – 05 triệu đồng).
Riêng với phương tiện là xe đạp, Bộ Công an đề xuất phạt 80.000 – 100.000 đồng theo điểm q khoản 1 Điều 10 dự thảo Nghị định (hiện hành, điểm c khoản 6 Điều 8 Nghị định 100/2019/NĐ-CP giữ nguyên mức phạt từ 80.000 – 100.000 đồng).
Tổng hợp mức phạt nồng độ cồn mới nhất
Mức phạt nồng độ cồn của lái xe đang được quy định tại Nghị định 100/2019/NĐ-CP và sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 123/2021/NĐ-CP cụ thể như sau:
Mức nồng độ cồn |
Mức phạt |
|
Phạt tiền |
Phạt bổ sung |
|
Đối với ô tô |
||
≤ 50 mg/100 ml máu
Hoặc ≤ 0,25 mg/1 lít khí thở |
06 – 8 triệu đồng
(Điểm c khoản 6 Điều 5) |
Tước Giấy phép lái xe từ 10 – 12 tháng
(Điểm e khoản 11 Điều 5) |
> 50 – 80 mg/100 ml máu
Hoặc > 0,25 – 0,4 mg/1 lít khí thở |
16 – 18 triệu đồng
(Điểm c khoản 8 Điều 5) |
Tước Giấy phép lái xe từ 16 – 18 tháng
(Điểm g khoản 11 Điều 5) |
> 80 mg/100 ml máu
Hoặc > 0,4 mg/1 lít khí thở |
30 – 40 triệu đồng
(Điểm a khoản 10 Điều 5) |
Tước Giấy phép lái xe từ 22 – 24 tháng
(Điểm h khoản 11 Điều 5) |
Đối với xe máy |
||
≤ 50 mg/100 ml máu
Hoặc ≤ 0,25 mg/1 lít khí thở |
02 – 03 triệu đồng
(Điểm c khoản 6 Điều 6) |
Tước Giấy phép lái xe từ 10 – 12 tháng
(Điểm đ khoản 10 Điều 6) |
> 50 – 80 mg/100 ml máu
Hoặc > 0,25 – 0,4 mg/1 lít khí thở |
04 – 05 triệu đồng
(Điểm c khoản 7 Điều 6) |
Tước Giấy phép lái xe từ 16 – 18 tháng
(Điểm e khoản 10 Điều 6) |
> 80 mg/100 ml máu
Hoặc > 0,4 mg/1 lít khí thở |
06 – 08 triệu đồng
(Điểm e khoản 8 Điều 6) |
Tước Giấy phép lái xe từ 22 – 24 tháng
(Điểm g khoản 10 Điều 6) |
Đối với xe đạp |
||
≤ 50 mg/100 ml máu
Hoặc ≤ 0,25 mg/1 lít khí thở |
80.000 – 100.000 đồng
(Điểm q khoản 1 Điều 8) |
Không quy định |
> 50 – 80 mg/100 ml máu
Hoặc > 0,25 – 0,4 mg/1 lít khí thở |
300.000- 400.000 đồng
(Điểm e khoản 3 Điều 8 Nghị định 100 được sửa đổi bởi Nghị định 123/2021/NĐ-CP) |
Không quy định |
> 80 mg/100 ml máu
Hoặc > 0,4 mg/1 lít khí thở |
400.000 – 600.000 đồng
(Điểm c khoản 4 Điều 8) |
Không quy định |
Đối với máy kéo, xe máy chuyên dùng |
||
≤ 50 mg/100 ml máu
Hoặc ≤ 0,25 mg/1 lít khí thở |
03 – 05 triệu đồng
(Điểm c khoản 6 Điều 7) |
Tước Giấy phép lái xe, chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức giao thông từ 10 – 12 tháng
(Điểm d khoản 10 Điều 7) |
> 50 – 80 mg/100 ml máu
Hoặc > 0,25 – 0,4 mg/1 lít khí thở |
06 – 08 triệu đồng
(Điểm b khoản 7 Điều 7) |
Tước Giấy phép lái xe, chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức giao thông từ 16 – 18 tháng
(Điểm đ khoản 10 Điều 7) |
> 80 mg/100 ml máu
Hoặc > 0,4 mg/1 lít khí thở |
16 – 18 triệu đồng
(Điểm a khoản 9 Điều 7) |
Tước Giấy phép lái xe, chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ từ 22 – 24 tháng
(Điểm e khoản 10 Điều 7) |
Trên đây là đề xuất giảm mức phạt vi phạm nồng độ cồn chưa quá 0,25 miligam/lít khí.